Trạm thu phí Bắc Hải Vân. |
Đây là khẳng định của ông Ngọ Trường Nam, Tổng giám đốc Công ty cổ phần đầu tư Đèo Cả về việc mức phí dịch vụ sử dụng đường bộ liên quan đến việc điều chỉnh mức thu phí dịch vụ tại trạm BOT Bắc Hải Vân từ 0h ngày 1/5/2021.
“Việc điều chỉnh giá vé thực hiện theo lộ trình của Hợp đồng dự án đã ký kết; giá vé tuân thủ theo Thông tư 60/2018/TT-BGTVT đối với công trình hầm đường bộ, người dân có quyền lựa chọn sử dụng dịch vụ”, ông Nam nhấn mạnh.
Vào đầu tháng 4/2021, Bộ GTVT đã công văn số 2230/BGTVT – ĐTCT đồng ý việc điều chỉnh mức thu phí dịch vụ tại trạm thu phí Bắc Hải Vân theo đề xuất của Công ty cổ phần đầu tư Đèo Cả. Đề xuất này theo Bộ GTVT là phù hợp với quy định tại Thông tư số 60/TT-BGTVT ngày 21/12/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các Dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT, người dân có quyền lựa chọn dịch vụ sử dụng.
So với giá vé hiện hành, mức giá đề xuất đối với xe ô tô loại 1 tăng 40.000 đồng/xe/lượt; xe loại 2 tăng 70.000 đồng/xe/lượt; xe loại 3 là 60.000 đồng/xe/lượt; xe loại 4 là 30.000 đồng/xe/lượt; xe loại 5 là 40.000 đồng/xe/lượt.
Tại Báo cáo kiểm toán hoạt động xây dựng và quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án hầm đường bộ Đèo Cả - Quốc lộ 1, tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa theo hình thức hợp đồng BOT và BT, Kiểm toán Nhà nước nhấn mạnh “doanh thu trạm thu phí Bắc Hải Vân nhận chia sẻ với Dự án Phước Tượng - Phú Gia giảm 144 tỷ đồng (chiếm 26% giá trị giảm doanh thu toàn Dự án) do giá vé 10 tháng đầu năm 2019 thấp hơn phương án tài chính, đến nay giá vé đã được điều chỉnh, nhưng giá vé 3 nhóm xe 1,2,3 vẫn thấp hơn phương án tài chính, thấp hơn Mức giá tối đa tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT”.
Trước đó, vào ngày 11/1/2021, hầm Hải Vân 2 được khánh thành. Đây là hầm đường bộ xuyên núi dài nhất Đông Nam Á với hơn 6,2 km. Cùng với Hải Vân 1 (hoàn thành năm 2005), Hải Vân 2 đã tạo nên một công trình hầm đường bộ hoàn chỉnh, khi phân tách 2 chiều di chuyển riêng cho mỗi ống hầm.
Sau khi khánh thành, nhà đầu tư đã tạm gác lại những khó khăn về tài chính của Dự án vẫn đang còn tồn tại, chủ động đề xuất cơ quan chức năng đưa hầm Hải Vân 2 vào hoạt động từ ngày 1/2/2021 (nhằm ngày 20 tháng Chạp năm Canh Tý). Nhận thấy lợi ích rõ rệt mà công trình hầm mang lại cho xã hội sau một thời gian ngắn đưa hầm Hải Vân 2 vào vận hành, với trách nhiệm một doanh nghiệp Việt đối với việc đáp ứng nhu cầu của người dân, nhà đầu tư đã nỗ lực duy trì vận hành liên tục.
Thời gian di chuyển nếu phương tiện đi qua đường đèo là 45 phút, di chuyển 2 chiều qua hầm Hải Vân 1 trước đây là 15 phút. Nay với 2 ống hầm Hải Vân được lưu thông mỗi ông hầm 1 chiều, thời gian di chuyển chỉ còn khoảng 6 phút, giảm tiếng ồn, giảm khói bụi do quẩn khí, giảm tiêu hao nhiên liệu của phương tiện, giảm thiểu triệt để tai nạn giao thông, chấm dứt tình trạng ùn tắc kéo dài.
Hiện nay, các phương tiện có nhiều sự lựa chọn để lưu thông, hoặc trải nghiệm dịch vụ hầm Hải Vân đã được tối ưu, hoặc đi đường đèo không mất phí hoặc di chuyển cao tốc La Sơn - Tuý Loan sắp đi vào vận hành.
Ngoài ra, thực hiện theo chủ trương của Bộ GTVT, Tổng cục đường bộ Việt Nam, Trạm Bắc Hải Vân đã thực hiện miễn giảm giá dịch vụ sử dụng đường bộ cho các phương tiện thuộc phạm vi miễn giảm theo quy định. Tính từ khi hầm Hải Vân 2 được đưa vào khai thác đến nay, trung bình 1 ngày có khoảng 11.000 lượt PCU (phương tiện quy đổi lấy xe 5 chỗ ngồi làm chuẩn) qua lại hầm an toàn tuyệt đối.
Biểu mức phí dịch vụ sử dụng hầm đường bộ áp dụng tại trạm thu phí Bắc Hải Vân:
Nhóm | Loại xe | Mệnh giá vé (đồng/vé) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 110.000 | 3.300.000 | 8.910.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 160.000 | 4.800.000 | 12.960.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 200.000 | 6.000.000 | 16.200.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 210.000 | 6.300.000 | 17.010.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 280.000 | 8.400.000 | 22.680.000 |