Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 sẽ là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được đưa vào giao dịch |
Theo HNX, với chỉ số cổ phiếu làm tài sản cơ sở, hợp đồng tương lai cho phép nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua/bán với một rổ cổ phiếu thay vì từng loại cổ phiếu và khó nắm giữ đúng tỷ lệ từng mã chứng khoán tương tự như rổ cổ phiếu của chỉ số.
Mỗi hợp đồng tương lai chỉ số VN30-Index sẽ có 4 tháng đáo hạn. Bao gồm tháng hiện tại, tháng kế tiếp và 2 tháng cuối 2 quý gần nhất, tức là sản phẩm sẽ có 4 mã chứng khoán tương ứng.
Ví dụ: tại thời điểm tháng 8/2017, sẽ có 4 mã giao dịch trên 4 hợp đồng gồm: Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu VN30-Index một là đáo hạn tháng 8/2017 (tháng hiện tại), hai là đáo hạn tháng 9/2017 (tháng tiếp theo), ba là đáo hạn tháng 12/2017 và bốn là đáo hạn tháng 3/2018 (hai tháng cuối 2 quý gần nhất).
Hệ số nhân đối với VN30-Index là 100.000 đồng, tương ứng với quy mô một hợp đồng tương lai chỉ số VN30-Index tại mức 700 điểm là 70.000.000 đồng (100.000 x 700).
Theo quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán, mức ký quỹ ban đầu vào khoảng 10%-15% giá trị hợp đồng, nghĩa là nếu quy mô hợp đồng là 70.000.000 đồng thì mức ký quỹ ban đầu để mua 1 hợp đồng vào khoảng 7 -10,5 triệu đồng. Với mức ký quỹ này, các nhà đầu tư cá nhân hoàn toàn có thể tham gia giao dịch các hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30-Index.
Sản phẩm hợp đồng tương lai VN30-Index:
TT | Đặc điểm | Hợp đồng tương lai Chỉ số cổ phiếu VN30 |
1 | Tên hợp đồng | Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN30 |
2 | Mã hợp đồng | Theo quy ước xác định mã giao dịch của HNX, ví dụ: VN30F1709 |
3 | Tài sản cơ sở | Chỉ số VN30 |
4 | Quy mô hợp đồng | 100.000 đồng × điểm chỉ số VN30 |
5 | Hệ số nhân hợp đồng | 100.000 đồng |
6 | Tháng đáo hạn | Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo. Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 7. Các tháng đáo hạn là tháng 7, tháng 8, tháng 9 và tháng 12 |
7 | Thời gian giao dịch | Mở cửa trước thị trường cơ sở 15 phút Đóng cửa: cùng thị trường cơ sở |
8 | Phương thức giao dịch | Phương thức khớp lệnh và Phương thức thỏa thuận |
9 | Đơn vị giao dịch | 01 hợp đồng |
10 | Giá tham chiếu | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết |
11 | Biên độ dao động giá | 7% |
12 | Bước giá /Đơn vị yết giá | 0,1 điểm chỉ số |
13 | Giới hạn lệnh | 500 hợp đồng/lệnh |
14 | Ngày niêm yết | Ngày khai trương thị trường |
15 | Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó |
16 | Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
17 | Phương thức thanh toán | Thanh toán bằng tiền |
18 | Phương pháp xác định giá thanh toán hàng ngày | Theo quy định của Trung tâm lưu ký |
19 | Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng | Là giá trị chỉ số cơ sở đóng cửa tại ngày giao dịch cuối cùng của Hợp đồng tương lai. |
20 | Giới hạn vị thế | Theo quy định của Trung tâm lưu ký |
21 | Mức ký quỹ | Theo quy định của Trung tâm lưu ký |