Chỉ số vốn hóa của các công ty niêm yết Việt Nam tăng liên tục mấy năm qua |
Đây là kết quả trong Báo cáo chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu năm 2020 của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới của Liên hợp quốc (WIPO).
Theo xếp hạng của WIPO từ năm 2017 đến nay, chỉ số Giá trị vốn hóa các công ty niêm yết (%GDP) liên tục tăng hạng qua các năm, đặc biệt 2 năm 2019, 2020 đã tăng 18 bậc.
Mức tăng trưởng nêu trên vượt mục tiêu Chính phủ đề ra tại Nghị quyết 02/2019/NQ-CP là nâng xếp hạng chỉ số vốn hóa Thị trường chứng khoán đến năm 2021 lên từ 10 – 15 bậc.
Cụ thể theo công bố của WIPO mới đây, Việt Nam tiếp tục giữ vị trí thứ 42 trong bảng xếp hạng trên 131 quốc gia và nền kinh tế (năm 2019 đứng thứ 42/129).
Với thứ hạng này, Việt Nam giữ vị trí số một trong nhóm 29 quốc gia có cùng mức thu nhập và đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á.
Bảng xếp hạng Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu của Liên hợp quốc (GII) năm 2020 liệt kê năng lực cạnh tranh của 131 nền kinh tế dựa trên 80 tiểu tiêu chí được WIPO, Trường Kinh doanh INSEAD và trường Đại học Cornell phối hợp biên soạn.
Chỉ số GII của Việt Nam năm 2020 được WIPO đánh giá đạt một số kết quả tích cực đáng chú ý: Cải thiện về trình độ phát triển của kinh doanh; Cải thiện về Cơ sở hạ tầng chung; Cải thiện về đầu ra đổi mới sáng tạo…
Tại Nghị quyết 02/2019/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021, Chính phủ đặt mục tiêu Nâng xếp hạng chỉ số vốn hóa Thị trường chứng khoán lên từ 10 – 15 bậc, năm 2019 nâng ít nhất là 5 bậc.
Theo báo cáo Chỉ số đổi mới sáng tạo năm 2020 của WIPO, Việt Nam đạt kết quả tốt nhất ở trụ cột Trình độ phát triển thị trường. Theo đó, chỉ số Giá trị vốn hóa các công ty niêm yết %GDP đã đạt được kết quả: tăng 09 bậc trong năm 2019 và tiếp tục tăng 09 bậc trong năm 2020, vượt kế hoạch mục tiêu Chính phủ đề ra tại Nghị quyết 02.
Bảng tổng hợp điểm số và thứ hạng chỉ số về Giá trị vốn hóa các công ty niêm yết (%GDP) từ năm 2017-2020
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Thay đổi | ||||||||
Giá trị | Điểm | Hạng | Giá trị | Điểm | Hạng | Giá trị | Điểm | Hạng | Giá trị | Điểm | Hạng | |
11.45 | 26.8 | 54 | 12.38 | 28 | 50 | 14.5 | 36.9 | 41 | 48.6 | 22 | 32 | Tăng 09 bậc |