Biểu đồ chỉ số thị trường UPCoM tháng 3/2020 |
Ngược lại, thị trường có 2 doanh nghiệp hủy đăng ký giao dịch là Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu và Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - Công ty cổ phần.
Tổng số doanh nghiệp đăng ký giao dịch trên thị trường này tính đến hết ngày 31/3 là 886 doanh nghiệp với tổng khối lượng đăng ký giao dịch đạt hơn 38,2 tỷ cổ phiếu, tương ứng giá trị đăng ký giao dịch hơn 382 nghìn tỷ đồng.
Diễn biến giao dịch trên thị trường theo chiều hướng giảm điểm. Tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng 3, chỉ số UPCoM-Index đạt 47,63 điểm, giảm 13,48% so với thời điểm cuối tháng trước.
Phiên giao dịch có điểm cao nhất là phiên ngày 04/3 với 55,54 điểm và phiên có điểm thấp nhất là phiên ngày 23/3 với 47,57 điểm. Tại các thời điểm chỉ số giảm mạnh nhất thì khối lượng giao dịch cũng tăng mạnh.
Giá trị vốn hóa thị trường UPCoM tại phiên giao dịch cuối tháng 3 đạt xấp xỉ 658,1 tỷ đồng, giảm 21,34% so với tháng trước.
Toàn thị trường có hơn 494 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng tăng 67% so với tháng trước, tuy nhiên giá trị giao dịch tương ứng chỉ đạt 6,07 nghìn tỷ đồng, giảm 4,93% so với tháng trước.
Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 22,5 triệu cổ phiếu/phiên (tăng 51,9% so với tháng trước), giá trị giao dịch đạt hơn 275,9 tỷ đồng/phiên (giảm 13,57% so với tháng trước).
Tháng này, nhà đầu tư nước ngoài giao dịch tổng cộng 71,9 triệu cổ phiếu, tương ứng 1,3 nghìn tỷ đồng, trong đó giá trị mua vào đạt 604 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt 719 tỷ đồng. Tính chung cả tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng xấp xỉ 115 tỷ đồng trên thị trường UPCoM.
5 cổ phiếu được giao dịch nhiều nhất trong tháng 3/2020:
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | LPB | 87.831.422 |
2 | BSR | 73.224.822 |
3 | DDV | 47.415.348 |
4 | VIB | 32.558.493 |
5 | VBB | 20.406.342 |
5 cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua nhiều nhất:
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | BSR | 7.051.120 |
2 | LPB | 6.797.739 |
3 | VEA | 5.187.100 |
4 | ACV | 4.143.425 |
5 | KSH | 2.193.400 |
5 cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài bán nhiều nhất:
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | BSR | 16.943.900 |
2 | LPB | 11.805.804 |
3 | VEA | 4.881.400 |
4 | ACV | 4.419.766 |
5 | QNS | 2.027.320 |