Nhà nước nắm giữ 1.194 triệu cổ phần, tương đương 51% vốn điều lệ tại PV Power |
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) được thành lập năm 2007, do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư 100% vốn điều lệ, với 5 đơn vị thành viên.
Các công ty con gồm: Công ty TNHH Một thành viên Quản lý dự án PMC1, PMC2, Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí (PV Power Land).
Tên tuổi của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam từng tham gia các công trình lớn như Nhà máy thủy điện Hủy Na, Thủy điện ĐakĐrinh, Nhà máy điện Nhơn Trạch 1&2, Cà Mau 1&2, Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng, Nhà máy Phong điện Phú Quý.
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam hiện quản lý 6 công ty con, 3 công ty liên kết và 8 công ty đầu tư tài chính dài hạn, trong đó PV Power chủ yếu góp vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện (95%), 5% vốn đầu tư còn lại cho các đơn vị tư vấn, kỹ thuật điện và một số lĩnh vực khác.
Giá trị phần vốn Nhà nước của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam tại ngày 31/3/2015 đạt hơn 23.418 tỷ đồng. Hiện nay, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam đang quản lý và sử dụng 3 lô đất trên tổng diện tích hơn 1,9 triệu m2, trong đó có lô đất tại Công ty Điện lực Dầu khí Cà Mau 605.318 m2, Công ty Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 335.653 m2 và Công ty Điện lực Dầu khí Hà Tĩnh 979.906 m2.
Doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty đến chủ yếu từ mảng hoạt động bán điện, chiếm trên 99% tổng doanh thu. Tỷ lệ sản lượng điện sản xuất của Công ty so với cả nước chiếm khoảng 12-14%.
Theo phương án cổ phần hóa, vốn điều lệ dự kiến của công ty sau cổ phần hóa là 23.418 tỷ đồng.
Trong đó, Nhà nước nắm giữ 1.194 triệu cổ phần, tương đương 51% vốn điều lệ. 2,7 triệu cổ phần (tương đương 0,118% vốn điều lệ) dành để bán cho cán bộ công nhân viên.
676,3 triệu cổ phần (tương đương 28,882% vốn điều lệ) bán cho cổ đông chiến lược và 468,3 triệu cổ phần, tương đương 20% vốn điều lệ sẽ được bán đấu giá công khai cho nhà đầu tư qua HNX.
Doanh thu và lợi nhuận của công ty mẹ giai đoạn 2014 - 2016
Chỉ tiêu | 2014 | 2015 | 2016 |
Tổng giá trị tài sản (tỷ đồng) | 26.930 | 50.277 | 48.590 |
Doanh thu (tỷ đồng) | 16.837 | 15.524 | 19.046 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) | 1.233 | 2.141 | 939 |
Tỷ suất LNST/vốn CSH (%) | 8,95 | 11,74 | 4,15 |
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2014, 2015, 2016 Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
Doanh thu và lợi nhuận dự kiến của công ty sau cổ phần hóa giai đoạn 2018-2020
Chỉ tiêu | 2018 | 2019 | 2020 |
Tổng doanh thu (tỷ đồng) | 25.756 | 34.192 | 41.268 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) | 2.231 | 2.720 | 3.458 |
Tỷ lệ LNST/Vốn CSH (%) | 8,7 | 9,6 | 10,9 |
Tỷ lệ trả cổ tức (%) | 6 | 6 | 6 |
Nguồn: Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam