Tài chính - Chứng khoán
Lãi suất trái phiếu tiếp tục giảm
Chí Tín - 02/11/2016 17:10
Tháng 10/2016, Sở GDCK Hà Nội tổ chức 25 phiên đấu thầu, huy động được 22.465 tỷ đồng trái phiếu, tăng 64,3% so với tháng 9/2016.
Lãi suất trái phiếu có xu hướng giảm trong thời gian qua

Trong đó, Kho bạc Nhà nước huy động được 19.886 tỷ đồng, Ngân hàng chính sách xã hội huy động được 1.350 tỷ đồng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam huy động được 1.229 tỷ đồng.

Lãi suất trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 3 năm là 4,65%/năm, 5 năm nằm trong khoảng 4,90-5,40%/năm, 7 năm là 5,45%/năm, 10 năm trong khoảng 6,14-7,09%/năm, 15 năm trong khoảng 7,20-7,68%/năm, 20 năm trong khoảng 7,71-7,72%/năm, 30 năm là 7,98%/năm.

So với tháng 9/2016, nhìn chung lãi suất trúng thầu của trái phiếu Kho bạc Nhà nước tại các kỳ hạn đều giảm. Theo đó, kỳ hạn 5 năm giảm khoảng 1,37%/năm, 7 năm giảm 0,75%/năm, 10 năm giảm 0,41%/năm; 15 năm giảm 0,39%/năm, 20 năm và 30 năm giảm 0,01%/năm.

Trên thị trường trái phiếu Chính phủ thứ cấp tháng 10/2016, tổng khối lượng giao dịch trái phiếu Chính phủ theo phương thức giao dịch thông thường (outright) đạt hơn 1.090 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 116 nghìn tỷ đồng, tăng 15,7% về giá trị so với tháng 9/2016.

Tổng khối lượng giao dịch trái phiếu Chính phủ theo phương thức giao dịch mua bán lại (repos) đạt hơn 461 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 46,5 nghìn tỷ đồng, giảm 4,5% về giá trị so với tháng 9/2016.

Giá trị giao dịch mua outright của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 9,5 nghìn tỷ đồng, giá trị giao dịch bán outright của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 11,9 nghìn tỷ đồng. Giá trị giao dịch mua repos của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 205 tỷ đồng, giá trị giao dịch bán repos của nhà đầu tư nước ngoài đạt 366 tỷ đồng.

 Thông tin về giao dịch trái phiếu trên thị trường thứ cấp tháng 10

STT

Kỳ hạn
còn lại

Khối lượng
giao dịch

Giá trị
giao dịch

Vùng lợi suất

1

3 Tháng

3,000,000

322,758,000,000

3.00 - YTM - 3.05

2

6 Tháng

8,373,979

891,177,313,567

3.12 - YTM - 5.20

3

9 Tháng

5,886,000

627,364,488,000

3.50 - YTM - 5.80

4

12 Tháng

18,700,600

2,020,505,489,500

3.28 - YTM - 6.50

5

2 Năm

215,981,000

23,230,420,122,000

3.86 - YTM - 8.16

6

3 Năm

129,138,500

13,567,989,517,000

4.05 - YTM - 9.12

7

3 - 5 Năm

160,196,700

17,284,892,986,400

4.42 - YTM - 7.70

8

5 Năm

202,900,000

21,461,883,870,000

4.85 - YTM - 7.10

9

5 - 7 Năm

8,500,000

987,763,000,000

5.10 - YTM - 8.70

10

7 Năm

127,910,000

13,581,382,640,000

5.40 - YTM - 7.88

11

7 - 10 Năm

25,509,050

2,898,600,330,300

5.62 - YTM - 6.70

12

10 Năm

23,940,000

2,401,698,340,000

6.19 - YTM - 8.04

13

10 - 15 Năm

68,180,000

7,394,783,115,000

6.90 - YTM - 7.80

14

15 Năm

60,190,000

6,164,648,930,000

6.90 - YTM - 9.00

15

20 Năm

9,800,000

980,830,100,000

7.71 - YTM - 7.72

16

30 Năm

22,214,658

2,213,619,492,504

7.98 - YTM - 8.00

 

Tổng

1,090,420,487

116,030,317,734,271

 

Tin liên quan
Tin khác