Trung Quốc thay đổi một số chính sách thuế đối với nhiều sản phẩm gang thép xuất nhập khẩu, trong đó có nhiều sản phẩm Việt Nam nhập từ thị trường này. |
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi (Bộ Công Thương) vừa thông tin về việc Trung Quốc đã tiến hành điều chỉnh chính sách thuế đối với nhiều sản phẩm gang thép xuất nhập khẩu, trong danh sách này có nhiều sản phẩm Việt Nam nhập khẩu.
Đầu tháng 5 và cuối tháng 7 năm 2021 vừa qua, Tổng cục Thuế quốc gia (Bộ Tài chính) Trung Quốc đã tiến hành 02 lần điều chỉnh chính sách thuế đối với nhiều sản phẩm gang thép xuất nhập khẩu.
Trong lần điều chỉnh tháng 5, Trung Quốc quyết định áp mức thuế 0% tạm thời đối với một số nguyên liệu sản xuất thép nhập khẩu từ ngày 1 tháng 5 năm 2021, cụ thể gồm: gang, thép thô, nguyên liệu thép tái chế (thép phế liệu) và hợp kim Ferrochrome.
Đồng thời quyết định tăng thuế xuất khẩu lên 25% đối với sản phẩm hợp kim Ferrosolicon (hợp kim của Fe-rô và Si-líc), tăng thuế xuất khẩu tạm thời từ 10% lên 15% đối với sản phẩm gang có độ tinh khiết cao, tăng thuế xuất khẩu tạm thời từ 15% lên 20% đối với sản phẩm hợp kim Ferrochrome và ngừng chính sách hoàn thuế đối với 146 sản phẩm gang thép xuất khẩu.
Đối với lần điều chỉnh thứ hai (tháng 7 năm 2021), Tổng cục Thuế quốc gia Trung Quốc tiếp tục bổ sung 23 sản phẩm thép khác vào diện ngừng hoàn thuế xuất khẩu. Như vậy, danh sách sản phẩm gang thép bị ngừng hoàn thuế xuất khẩu sau hai lần điều chỉnh đã lên đến 169 sản phẩm (mã HS 8 số), trong đó có một số sản phẩm thép được Việt Nam nhập khẩu khá nhiều từ Trung Quốc.
7 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã tăng mạnh nhập khẩu thép các loại, với sản lượng đạt 8 triệu tấn, trị giá 6,759 tỷ USD, tăng 41,7%, nhập khẩu sản phẩm từ thép đạt 3,023 tỷ USD, tăng 30,8% so với cùng kỳ. Ngoài ra, nhập khẩu kim loại thường cũng lên tới 5,2 tỷ USD, tăng 59,1% so với cùng kỳ.
Từ nhiều năm nay, nhập khẩu thép từ Trung Quốc luôn chiếm hơn 50% tổng sản lượng lẫn trị giá nhập khẩu của nhóm hàng này.
kể từ ngày 01/8/2021 của Trung Quốc
STT | Mã HS | Tên sản phẩm |
1 | 72091510 | Thép cuộn cán nguội có độ võng > 355 Niuton/mm2, độ dày > 3mm |
2 | 72091590 | Sắt cuộn hoặc thép cuộn cán nguội không chứa hợp kim có độ dày ≥ 3mm |
3 | 72091610 | Thép cuộn có độ võng > 275 Niuton/mm2, 1mm< độ dày <3mm |
4 | 72091690 | Sắt cuộn hoặc thép cuộn cán nguội không chứa hợp kim khác, 1mm< độ dày < 3mm |
5 | 72091710 | Thép cuộn có độ võng >275 Niuton/mm2, 0,5 mm ≤ độ dày ≤1mm |
6 | 72091790 | Thép cuộn cán nguội thông thường khác, 0,5 mm ≤ độ dày ≤1mm |
7 | 72091810 | Thép cuộn cán nguội và thép cuộn cán nguội không chứa hợp kim khác, độ dày <0,3mm |
8 | 72091890 | Thép cuộn cán nguội và thép cuộn cán nguội không chứa hợp kim khác, 0,3 mm ≤ độ dày< 0,5mm |
9 | 72101200 | Thép tấm thông thường đã được mạ, có độ dày < 0,5 mm |
10 | 72103000 | Thép tấm không chứa hợp kim cán phẳng mạ kẽm |
11 | 72104900 | Thép tấm thông thường được mạ hoặc tráng kẽm khác |
12 | 72106100 | Thép tấm không chứa hợp kim cán phẳng, được mạ hoặc tráng bằng hợp kim nhôm – kẽm |
13 | 72251100 | Thép silic kỹ thuật điện, các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng, có chiều rộng ≥ 600mm |
14 | 72251900 | Thép silic kỹ thuật điện, các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh khác, có chiều rộng ≥ 600mm |
15 | 72255000 | Thép tấm hợp kim cán nguội khác, có chiều rộng ≥ 600mm |
16 | 72259100 | Thép tấm hợp kim khác được mạ điện hoặc tráng kẽm, có chiều rộng ≥ 600mm |
17 | 72259200 | Thép tấm hợp kim được mạ điện hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác, có chiều rộng ≥ 600mm |
18 | 72261100 | Thép silic kỹ thuật điện, các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định hướng, có chiều rộng < 600mm |
19 | 72261900 | Thép silic kỹ thuật điện, các hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh khác, có chiều rộng < 600mm |
20 | 73042910 | Đường ray thép (ray tàu) |
21 | 73042910 | Ống thép (không nối) dẫn dầu, khí tự nhiên, áp suất < 552 Mpa[1] |
22 | 73042920 | Ống thép (không nối) dẫn dầu, khí tự nhiên, 552 Mpa < áp suất < 758 Mpa |
23 | 73042930 | Ống thép (không nối) dẫn dầu, khí tự nhiên, áp suất > 758 Mpa |