Nút giao IC11 - cao tốc Nội Bài - Lào Lai tại Km98+500 |
Theo kế hoạch, ngày 25/11/2018, nút giao IC11 tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai được hoàn thành và đưa vào khai thác.
Trước đó, vào năm 2017, trên cơ sở chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ đã triển khai đầu tư xây dựng nút giao IC11 (Km98+500) - nút giao thứ 5 và cũng là nút giao cuối cùng nằm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, kết nối trực tiếp với tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, nhằm thu hút đầu tư và tạo điều kiện phát triển kinh tế các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng (Phú Thọ).
Theo kế hoạch, ngày 25/11/2018, nút giao IC11 tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai được hoàn thành và đưa vào khai thác.
Nút giao IC11 được thiết kế gồm 1 nhánh nối: Nhánh A1 kết nối với Quốc lộ 70B và 04 nhánh rẽ: A2, B, C, D kết nối trực tiếp đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai; trong đó nhánh nối A1 dài 983m, kết nối với tuyến QL70B thông qua tuyến đường với quy mô 2 làn xe chạy, bề rộng nền đường là 15,5 m. Các nhánh rẽ A2, B, C, D nối trực tiếp với đường cao tốc với chiều dài 380 – 690m, quy mô thiết kế 1 làn xe chạy; bề rộng mặt đường đạt 6,5m, làn dừng khẩn cấp rộng 2m.
Để đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định, VEC ban hành bổ sung mức phí dịch vụ sử dụng tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai tại nút giao IC11 (Km98+500), giai đoạn khai thác tạm do VEC quản lý, khai thác. Theo đó, việc thu phí tại nút giao này theo hình thức khép kín; trạm thu phí dịch vụ đặt tại nút giao IC11 (Km98+500) và tổ chức thu theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các phương tiện sử dụng dịch vụ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (giai đoạn khai thác tạm) đều phải thanh toán phí dịch vụ sử dụng theo quy định để đảm bảo hoàn vốn đầu tư dự án theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án của Bộ Giao thông vận tải, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của Bộ GTVT tại Thông tư 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT quản lý và các quy định điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Thời điểm áp dụng bắt đầu từ 6h ngày 25/11/2018.
VEC đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện theo quy định để đảm bảo công tác tổ chức thu phí dịch vụ sử dụng đường cao tốc đảm bảo công khai, minh bạch, chống thất thu và tạo mọi điều kiện thuận tiện nhất cho khách hàng khi lưu thông trên đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
Về mức phí dịch vụ sử dụng tại nút giao IC11
Đơn vị tính: VNĐ
TT | Phương tiện | Mức phí dịch vụ | ||||
| Km6↔IC11 | IC3↔IC11 | IC4↔IC11 | IC6↔IC11 | IC7↔IC11 | |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 150.000 | 130.000 | 110.000 | 90.000 | 70.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 220.000 | 190.000 | 170.000 | 130.000 | 110.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 300.000 | 250.000 | 220.000 | 180.000 | 150.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 370.000 | 310.000 | 280.000 | 220.000 | 190.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 590.000 | 500.000 | 440.000 | 350.000 | 300.000 |
TT | Phương tiện | Mức phí dịch vụ | ||||
| IC8↔IC11 | IC9↔IC11 | IC10↔IC11 | IC11↔IC12 | IC11↔IC14 | |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 70.000 | 50.000 | 30.000 | 20.000 | 60.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 100.000 | 70.000 | 40.000 | 40.000 | 100.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 130.000 | 100.000 | 60.000 | 50.000 | 130.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 160.000 | 120.000 | 70.000 | 60.000 | 160.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 260.000 | 190.000 | 120.000 | 100.000 | 250.000 |
TT | Phương | Mức phí dịch vụ | ||
| tiện | IC11↔IC16 | IC11↔IC17 | IC11↔Km237 |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 110.000 | 150.000 | 160.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 170.000 | 220.000 | 240.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 220.000 | 290.000 | 320.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 280.000 | 370.000 | 400.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 450.000 | 590.000 | 630.000 |
(Mức phí dịch vụ đã bao gồm VAT)