Việc lập biên bản hoặc ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính này là dành cho hành vi bàn giao, đưa hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Như vậy, sự bùng nổ đầu tư vào điện mặt trời trong giai đoạn 2018-2020 và cuộc chạy đua hưởng giá bán điện ưu đãi khiến cho không ít nhà máy điện mặt trời chưa thực hiện đúng quy trình xây dựng theo quy định hiện hành.
Nhiều nhà máy điện mặt trời đã bị xử phạt vi phạm hành chính cho hành vi bàn giao đưa hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định |
Tính tới ngày 1/1/2021, thời điểm kết thúc chính sách mua điện mặt trời theo giá cố định (FIT), trên hệ thống điện có khoảng 8.700 MW điện mặt trời tập trung trong tổng số 16.506 MW điện mặt trời các loại.
Với các thống kê và dữ liệu mà phóng viên Báo Đầu tư điện tử – baodautu.vn có được cho thấy, trong giai đoạn 2016-2020 đã có 175 dự án điện mặt trời được phê duyệt, bổ sung quy hoạch điện, với tổng công suất 19.126 MWp (tương ứng khoảng 15.400 MW ac). Các dự án điện mặt trời được bổ sung này cũng tập trung chủ yếu tạo miền Trung và miền Nam với tỷ trọng chiếm trên 96%.
Trong số này, đã có 131 dự án điện mặt trời tập trung đi vào vận hành với tổng công suất là hơn 8.600 MW, trong đó có một số dự án mới vận hành một phần.
Rất có thể do gấp gáp trong quá trình đầu tư nên nhiều dự án điện mặt trời đã đi vào vận hành chưa tuân thủ đúng trình tự triển khai theo các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng.
Cụ thể, hiện đã có 23 dự án nhà máy điện mặt trời đã có biên bản hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi bàn giao, đưa hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Các dự án điện mặt trời có quyết định xử phạt/biên bản vi phạm hành chính tới thời điểm này.
STT | Dự án | Địa điểm | Công suất (MW) | Quyết định xử phạt/Biên bản vi phạm hành chính | |
1 | NMĐ Mặt trời Đá Bạc | Bà Riạ - Vũng Tàu | 48,00 | Quyết định số 08/QĐ-XPHC ngày 07/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |
2 | NMĐ mặt trời Hồ Bầu Ngứ | Ninh THuận | 50,00 | Quyết định số 13/QĐ-XPHC ngày 18/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
3 | NMĐ mặt trời Fujiwara | Bình Định | 40,00 | Biên bản vi phạm hành chính ngày 28/02/2022 | |
4 | NMĐ mặt trời BCG Băng Dương | Long An | 34,38 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 41/QĐ-XPVPHC ngày 31/12/2021 và số 10/QĐ-XPHC ngày 26/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Long An. | |
5 | NMĐ mặt trời KCN Châu Đức | Bà Riạ - Vũng Tàu | 58,00 | Quyết định số 09/QĐ-XPHC ngày 07/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |
6 | NMĐ mặt trời Hồng Phong 4 | Bình Thuận | 44,00 | Biên bản vi phạm hành chính ngày 27/3/2022 | |
7 | NMĐ mặt trời BIM 2 | Ninh Thuận | 249,35 | Quyết định số 25/QĐ-XPHC ngày 10/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
8 | NMĐ mặt trời BIM 3 | Ninh Thuận | 41,24 | Quyết định số 26/QĐ-XPHC ngày 10/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
9 | NMĐ mặt trời Cẩm Hòa | Hà Tĩnh | 43,75 | Quyết định số 04/QĐ-XPHC ngày 01/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh | |
10 | NMĐ mặt trời Đá Bạc 4 | Bà Riạ - Vũng Tàu | 42,00 | Quyết định số 07/QĐ-XPHC ngày 07/3/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |
11 | NMĐ mặt trời Trung Nam Trà Vinh | Trà Vinh | 140,80 | Biên bản vi phạm hành chính ngày 18/01/2022 | |
12 | NMĐ mặt trời Xuân Thiện Bắc Giai đoạn 1 | Ninh Thuận | 125,00 | Quyết định số 07/QĐ-XPHC ngày 12/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
13 | NMĐ mặt trời Xuân Thiện Bắc Giai đoạn 2 | Ninh Thuận | 75,00 | Quyết định số 06/QĐ-XPHC ngày 12/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
14 | NMĐ mặt trời SP Infra 1 | Ninh Thuận | 44,10 | Biên bản vi phạm hành chính ngày 28/3/2022 | |
15 | NMĐ mặt trời tại xã Phước Minh, huyên Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận (450MWac) | Ninh Thuận | 450,00 | Quyết định số 21/QĐ-XPHC ngày 24/02/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận | |
16 | NMĐ mặt trời Ea Súp 1 | Đak Lak | 100,00 | Quyết định số 19/QĐ-XPVPHC ngày 19/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk | |
17 | NMĐ mặt trời Ea Súp 2 | Đak Lak | 100,00 | Quyết định số 20/QĐ-XPVPHC ngày 19/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk | |
18 | NMĐ mặt trời Ea Súp 3 | Đak Lak | 100,00 | Quyết định số 21/QĐ-XPVPHC ngày 19/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk | |
19 | NMĐ mặt trời Ea Súp 4 | Đak Lak | 150,00 | Quyết định số 18/QĐ-XPVPHC ngày 19/01/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk | |
20 | NMĐ mặt trời Phong Điền II | Huế | 44,00 | Quyết định số 183/QĐ-XPVPHC ngày 27/12/2021 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế | |
21 | NMĐ mặt trời KN Vạn Ninh | Khánh Hòa | 83,48 | Quyết định số 173/QĐ-XPVPHC ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa | |
22 | NMĐ mặt trời Mỹ Hiệp | Bình Định | 40,08 | Quyết định số 04/QĐ-XPVPHC Ngày 21/02/2022 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bình Định | |
23 | NMĐ mặt trời VNECO Vĩnh Long | Vĩnh Long | 43,75 | Quyết định số 12/QĐ-XPVPHC ngày 27/12/2021 và số 01/QĐ-XPVPHC ngày 11/01/2022 |