Dự thảo thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng ô tô dưới 1.000 cm đã tăng lên so với dự thảo tại tờ trình trước đây. Ảnh minh hoạ. Nguồn: Internet |
Nguồn tin của Báo Đầu tư Online - Baodautu.vn cho hay, sau phiên họp góp ý cho Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế ngày 16/10/2015 với Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Bộ Tài chính đã có một số điều chỉnh lại các mức thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng ô tô.
Cụ thể dự thảo thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng ô tô dưới 1.000 cm đã tăng lên so với dự thảo tại tờ trình số 469/TTr-CP ngày 6/10/2015. Đồng thời thời gian áp dụng các mức thuế suất cũng được chia cụ thể hơn qua các năm.
Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất hiện hành (%) | Dự thảo ngày 6/10/2015 (%) | Dự thảo ngày 16/10/2015 (%) |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, trừ loại quy định tại điểm d, e và g dưới đây |
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.000 cm3 trở xuống | 45 |
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 45 | 25 | 40 (thay đổi) |
+ từ ngày 1/1/2018 | 45 | 20 | 30 (thay đổi) |
+ từ ngày 1/1/2019 | 45 |
| 20 |
- Loại có dung tích xi lanh từ trên 1.000 cm3 đến 1.500 cm3 | 45 |
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 45 | 30 | 40 (thay đổi) |
+ từ ngày 1/1/2018 | 45 | 25 | 35 (thay đổi) |
+ từ ngày 1/1/2019 | 45 |
| 25 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 45 |
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 45 | 40 | 40 |
+ Từ ngày 1/1/2018 | 45 | 30 | 30 |
+ Từ ngày 1/1/2019 | 45 | 30 | 30 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 đến hết 31/12/2017 | 50 | 60 | 50 (thay đổi) |
+ từ ngày 1/1/2018 | 50 | 55 | 50 (thay đổi) |
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 |
|
|
+ từ ngày 1/1/2018 | 50 | 55 | 55 |
+ từ ngày 1/1/2019 | 50 | 55 | 60 (thay đổi) |
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
|
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 | 60 | 90 | 90 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
|
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 | 60 | 110 | 110 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
|
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 | 60 | 130 | 130 |
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
|
|
|
+ từ ngày 1/7/2016 | 60 | 150 | 150 |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 30 | 15 | 15 |
c)Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 15 | 5 | 10 (thay đổi) |
g) xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
|
- loại chở người dưới 9 chỗ | 25 | 10 | 15 (thay đổi) |
- loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | 5 | 15 (thay đổi) |
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | 0 | 5 (thay đổi) |
Đánh giá tác động của thay đổi thuế TTĐB với ô tô tại Dự thảo ngày 6/10/2015, Bộ Tài chính cho hay, năm 2014, có 126.135 xe ô tô (nhập khẩu 43.770 xe, sản xuất trong nước là 82.365 xe) chịu thuế TTĐB. Nếu vẫn giữ nguyên số lượng tiêu thụ này và giá bán ra không đổi, việc thay đổi thuế suất thuế TTĐB sẽ khiến ngân sách nhà nước giảm thu 360 tỷ đồng. Cụ thể, thu từ xe nhập khẩu giảm 920 tỷ đồng, còn xe sản xuất trong nước giúp tăng thu 560 tỷ đồng.
Dẫu vậy với việc đưa ra một dự thảo về thuế TTĐB vào ngày 16/10/2015 với một số điều chỉnh không nhỏ về thuế suất, các tính toán sẽ có thay đổi nhất định.