Bộ Công thương áp dụng biện pháp tự vệ chính thức bằng hạn ngạch thuế quan đối với tôn màu nhập khẩu vào Việt Nam trong vòng 3 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực. |
Quyết định này sẽ có hiệu lực trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện theo pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Cụ thể, Bộ Công thương áp dụng biện pháp tự vệ chính thức bằng hạn ngạch thuế quan đối với tôn màu nhập khẩu vào Việt Nam trong vòng 3 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực.
Trong năm đầu tiên (từ 15/6/2017 đến 14/6/2018), tổng hạn ngạch tôn màu không chịu thuế tự vệ là 380,68 nghìn tấn. Sang năm thứ 2, lượng tôn màu không chịu thuế tự vệ sẽ là 418,75 nghìn tấn và tăng lên 460,62 nghìn tấn trong năm thứ 3. Mức thuế tự vệ ngoài hạn ngạch được áp dụng là 19%.
Đây là mức thuế áp dụng cho số lượng hàng nhập khẩu ngoài hạn ngạch (Bộ Công thương có số liệu cụ thể về lượng hạn ngạch nhập khẩu không chịu thuế tự vệ phân bổ theo các quốc gia/vùng lãnh thổ).
Tháng 7/2016, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm tôn màu nhập khẩu vào Việt Nam theo yêu cầu của Công ty luật hợp danh Nghiêm và Chính - đại diện cho nhóm các công ty: Công ty CP Đại Thiên Lộc, Công ty CP thép Nam Kim và Công ty CP tôn Đông Á.
Hàng hóa bị điều tra là sản phẩm tôn màu (còn gọi là tôn mạ màu) nhập khẩu vào Việt Nam. Hàng hóa bị điều tra được phân loại vào các mã HS: 7210.7010, 7210.7090, 7212.4010, 7212.4020, 7212.4090, 7225.9990, 7226.9919, 7226.9999.
Đến tháng 2/2017, cơ quan điều tra đã tổ chức phiên tham vấn công khai với tất cả các bên liên quan trong vụ việc này.
Căn cứ Điều 5.1 và Điều 5.2 Hiệp định Tự vệ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Bộ Công Thương thông báo về lượng hạn ngạch nhập khẩu không chịu thuế tự vệ (tương đương mức thuế tự vệ trong hạn ngạch là 0%) của hàng hóa của xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới, cụ thể như sau:
Lượng hạn ngạch nhập khẩu không chịu thuế tự vệ phân bổ theo các quốc gia/vùng lãnh thổ:
Lượng hạn ngạch nhập khẩu không chịu thuế tự vệ | Mức thuế tự vệ[1]ngoài hạn ngạch | |||||
Trung Quốc | Hàn Quốc | Lãnh thổ Đài Loan | Quốc gia/vùng lãnh thổ khác | Tổng hạn ngạch không chịu thuế tự vệ | ||
Năm thứ nhất | 323,120 | 34,451 | 14,428 | 8,680 | 380,679 | 19.00% |
Năm thứ hai | 355,432 | 37,897 | 15,871 | 9,547 | 418,747 | 19.00% |
Năm thứ ba | 390,976 | 41,686 | 17,458 | 10,502 | 460,622 | 19.00% |
Năm thứ tư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.00% |