Nhà máy Thủy điện Srêpôk 4A có công suất 64 Mw |
Công ty cổ phần Thủy điện Buôn Đôn thành lập năm 2009, tập trung vào nhiệm vụ chính là đầu tư xây dựng và quản lý vận hành Nhà máy Thủy điện Srêpôk 4A, công suất 64 Mw, được xây dựng tại xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
Năm 2013, nhà máy chính thức được vận hành và hoạt động ổn định với sản lượng điện bình quân hằng năm đạt 233 triệu kWh hòa vào lưới điện quốc gia, đóng góp cho ngân sách địa phương trên 40 tỷ đồng.
Nhà máy thủy điện Srêpôk có nguồn nước được lấy thông qua các tuyến kênh dẫn dòng dài khoảng 10km đi qua các xã Ea Huar, Ea Wer và Krông Na thuộc huyện Buôn Đôn.
Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty bao gồm: đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện, sản xuất và kinh doanh điện năng; tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn lập và thẩm định hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu về thiết kế, xây dựng và mua sắm vật tư thiết bị; quản lý vận hành, bảo dưỡng sửa chữa, cải tạo các thiết bị điện, các công trình thủy công, kiến trúc của nhà máy thủy điện.
Trong thời gian tới, công ty tiếp tục vận hành nhà máy thủy điện Srêpôk 4A an toàn, khai thác hiệu quả nguồn nước, nâng cao hiệu suất phát điện, tạo ra sản lượng cao nhất. Hơn nữa, công ty cũng không ngừng xây dựng, nâng cao năng lực chuyên môn phục vụ cho công tác vận hành an toàn cũng như đổi mới quản trị doanh nghiệp, tối ưu hóa chi phí, ổn định và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cũng sẽ thực hiện song song sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường là tiêu chí sản xuất của Công ty, luôn duy trì môi trường Xanh – Sạch – Đẹp, bảo vệ cảnh quan môi trường.
Thủy điện Buôn Đôn xác định chiến lược phát triển trung và dài hạn, bao gồm quản lý và vận hành nhà máy thủy điện đảm bảo ổn định, liên tục, an toàn và tin cậy; nghiên cứu mở rộng quy mô, đầu tư phát triên ngành nghề kinh doanh đặc biệt có thế mạnh là đầu tư và xây dựng các dự án điện; phát huy mọi nguồn lực có sẵn để duy trì sự ổn định và nâng cao năng lực sản xuất của công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và quý I năm 2018:
Chỉ tiêu | Năm 2017 | Quý I/2018 |
Tổng giá trị tài sản (Tỷ đồng) | 1.935 | 1.973 |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ đồng) | 585 | 552 |
Doanh thu thuần (Tỷ đồng) | 400 | 54 |
Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) | 205 | 8 |
Giá trị sổ sách (đồng/CP) | 15.393 | 14.511 |
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2017 và BCTC quý I năm 2018 CTCP Thủy điện Buôn Đôn.
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo:
Chỉ tiêu | Năm 2018 |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) | 456 |
Doanh thu thuần (Tỷ đồng) | 279 |
Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) | 83 |
Cổ tức (%) | 20 |
Nguồn: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 đã được HĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Thủy điện Buôn Đôn thông qua.